GA12 TIẾT 22

Thứ sáu - 20/10/2023 10:08
GA12 TIẾT 22
Tiết  22                                 LUẬT THƠ

I.Mục tiêu bài học :Giúp hs
1.KT:- Vai trò của tiếng trong thơ
- Luật thơ trong các thể:lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn
-Một số điểm trong luật thơ có sự khác biệt và sự tiếp nối giữa thơ hiện đại và thơ trung đại.
2.KN: - Nhận biết và phân tích được luật thơ trong một bài thơ cụ thể.
- Nhận ra sự khác biệt và tiếp nối của thơ hiện đại so với thơ truyền thống.
- Cảm thụ được một bài thơ theo đặc trưng của luật thơ.
-Tự nhận thức: -Qua các bài tập, hiểu thêm về một số đổi mới trong các thể thơ hiện đại :năm tiếng ,bảy tiếng..
-Đọc hiểu văn bản thơ,phân tích nghệ thuật ngôn ngữ trong thơ ;vận dụng vào việc đọc hiểu văn bản thơ
3.TĐ:- Yêu quí , tự hào về kho tàng thơ ca dân tộc.
4.Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập
-Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong quá trình xác định luật thơ
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ của cá nhân về luật thơ
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Thiết kế bài dạy - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2.Học sinh: Soạn bài ở nhà.
-Đọc trước các ngữ liệu trong SGK
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập , mô hình thơ Đường luật.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
& HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
       Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận
       Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
GV giao nhiệm vụ: Xác định  thể thơ cho một số văn bản sau:
(Nối cột a với các tác phẩm)
 1.Truyện Kiều - Nguyễn Du
       2.Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến
  3.Thương vợ - Tú Xương
        4.Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến
        5.Vội vàng - Xuân Diệu
        6.Chiều tối - Hồ Chí Minh
       7.Tự tình - Hồ Xuân Hương
        8.Tỏ lòng ( Thuật hoài) - Phạm Ngũ Lão
       9.Việt Bắc - Tố Hữu
        10.Tây Tiến - Quang Dũng
    1. Lục bát
    2. Song thất lục bát
    3. Thất ngôn tứ tuyệt
    4. Thất ngôn bát cú
    5. Thơ hiện đại
GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Như vậycác em đã được  học  rất nhiều văn bản thơ với nhiều thể thơ. Tuy nhiên cơ sở nào để xác định thể thơ? Việc xác định đó có tác dụng gì trong quá trình làm bài nghị luận về một bài thơ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Luật thơ để làm sáng tỏ điều đó.

-HS thực hiện nhiệm vụ
-  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

-  Định hướng vào bài học
& HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (  … phút)
          Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
          Kĩ thuật: chía nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức khái quát về luật thơ
Gv cho ngữ liệu:
    Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Gọi 1HS lên bảng xác định số tiếng, số dòng, thanh bằng, trắc, ngắt nhịp trong 2 câu trên.
- Gv nhận xét và yêu cầu hs nêu khái niệm luật thơ.
Nêu các thể thơ được sử dụng trong văn chương Việt Nam?
 GV lưu ý tính chất đơn lập của tiếng Việt, nhấn mạnh vai trò của tiếng trong tiếng Việt, từ đó hiểu vai trò của tiếng trong việc hình thành luật thơ

GV  phát vấn:
-  Luật thơ hình thành trên cơ sở nào?
-  Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?


-  Vì sao “tiếng” có vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?


GV nhận xét và chốt kiến thức
 

-HS làm việc cá nhân và trả lời


Lên bảng xác định theo yêu cầu
Nêu khái niệm
HS theo dõi và ghi nội dung vào vở







Hs làm việc cá nhân và trả lời








 
I/ Khái quát về luật thơ:
1.Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp...trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.




*.Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
- Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồm:Thể thơ lục bát, song thất lục bát, thơ hát nói.
- Nhóm2 : Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
- Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại:Tiếp nhận ảnh hưởng thơ Pháp và đổi mới luật thơ cũ, gồm thơ 5 tiếng, bảy tiếng, tâm tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
2. Sự hình thành luật thơ:
*Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt:
* Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Số tiếng :trong câu tạo nên thể thơ
 - Vần của tiếng : tạo nên cách hiệp vần.
 - Thanh của tiếng :tạo nên hài thanh.  - Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau).
* Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ
=> Như vậy số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ
* Nhiệm vụ  2: MỘT SỐ THỂ THƠ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung,yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu luật thơ của một số thể  thơ truyền thống.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Thể lục bát:
“ Trăm năm/ trong cõi/ người ta
Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo /ghét nhau
Trải qua/ một cuộc /bể dâu
Những điều/ trông thấy/ mà đau/ đớn lòng”
- Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp, hài thanh


Nhóm 2: Thể song thất lục bát:
Cho hs rút ra luật thơ của thể song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:
“ Ngòi đầu cầu/ nước trong như lọc,
Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non…

Nhóm 3: Các thể ngũ ngôn Đường luật
Cho học sinh tự rút ra luật thơ của thể thơ ngũ ngôn bát cú qua bài thơ sau:
MẶT TRĂNG
Vằng vặc/ bóng thuyền quyên
Mây quang/ gió bốn bên
Nề cho/ trời đất trắng
Quét sạch/ núi sông đen…

Nhóm 4: Các thể thất ngôn Đường luật:
-Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
ÔNG PHỖNG ĐÁ
Ông đứng làm chi/ đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá/, vững như đồng…
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất ngôn bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế
Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa..
-  Yêu cầu cho biết nguồn gốc của thơ mới
Cho hs xác định thể thơ, số dòng, gieo vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
TIẾNG THU
 

* 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
* HS đại diện nhóm trả lời
Nhóm 1
Thể lục bát:
- Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục
- Vần:
+ Tiếng thứ 6 hai dòng
+ Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục
- Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2, 4, 6 → 2/2/2)
- Hài thanh:
  + Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B).
  + Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát
Nhóm 2
Thể song thất lục bát:
- Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 - dòng 8 liên tục
- Vần:
  + Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần   vần T    
  + Cặp lục bát hiệp vần B, liền
- Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
- Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T
* Nhóm 3
Các thể ngũ ngôn Đường luật
 a. Ngũ ngôn tứ tuyệt:
 b. Ngũ ngôn bát cú:
- Số tiếng: 5, số dòng: 8
- Vần: độc vận, vần cách
- Nhịp: 2/3
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B - B, T - T  ở tiếng thứ 2,4
* Nhóm 4
a. Thất ngôn tứ tuyệt:
- Số tiếng: 7, số dòng: 4
- Vần: vần chân, độc vận, vần cách
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh: theo mô hình trong sgk.
 b. Thất ngôn bát cú:
- Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết).
- Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6, 8
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh: theo mô hình trong sgk.

 Các thể thơ hiện đại:
- Ảnh hưởng của thơ Pháp
- Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân

* HS trả lời cá nhân
Các thể thơ hiện đại:
- Ảnh hưởng của thơ Pháp
- Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân
II. Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1. Thể lục bát:SGK
- Số tiếng:
- Vần:
- Nhịp:
- Hài thanh:
-Bố cục 











2. Thể song thất lục bát:SGK
- Số tiếng:
- Vần:
 - Nhịp:
- Hài thanh:





3. Các thể ngũ ngôn Đường luật
 a. Ngũ ngôn tứ tuyệt:
 b. Ngũ ngôn bát cú:
- Số tiếng:
- Vần:
- Nhịp: 2/3
- Hài thanh:





4. Các thể thất ngôn Đường luật:
a. Thất ngôn tứ tuyệt:SGK
- Số tiếng:
- Vần:
- Nhịp:
- Hài thanh:
 b. Thất ngôn bát cú:SGK
- Số tiếng:
- Vần:
- Nhịp:
- Hài thanh:






III. Các thể thơ hiện đại:
 1. Khái niệm: Thơ mới được khởi xướng từ năm 1932, là thơ không theo luật lệ của thơ cũ => Không hạn chế số tiếng, số câu, không theo niêm luật. Thơ mới coi trọng vần và điệu
2. Đặc điểm:
- Thể thơ :  Không nhất định. Thường là 5 tiếng, 6, 7, 8 tiếng
- Vần: Vần B vần T ( Vần chính, vần thông) . Cách hiệp theo nhiều kiểu: vần liên tiếp , vần gián cách, vần ôm.
- Nhịp điệu : Các âm và thanh được lựa chọn tự do, ngắt nhịp tuỳ tình ý trong câu trong bài
* Nhiệm vụ  3: Luyện tập(…)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung,yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập tiết  1:làm việc cá nhân


- GV: Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể





Bài tập tiết 2:Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Bài tập 1

HS trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, GV nhận xét chung, khẳng định lại đáp án.
 
 
 




+ Nhóm 2: Bài tập 2
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung, khẳng định lại đáp án.
 
 
 


Nhóm 3: Bài tập 3
GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung, khẳng định lại đáp án.

+Nhóm 4: Bài tập 4
GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung, khẳng định lại đáp án.
 Hướng dẫn HS tổng kết bài học
HS làm việc cá nhân
a. Hai câu song thất:
- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5
→ vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng B
b.Thể thất ngôn Đường luật:
- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà).
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh:
   HS: Tiến hành thảo luận trong 3 phút, đại diện từng nhóm lên bảng viết lại
N1:   GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 – sgk. HS làm việc theo nhóm nhỏ (4 người/ nhóm)









N2:GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 – sgk. HS làm việc cá nhân.







N3:GV hướng dẫn HS làm bt3 – sgk.








N4:GV gọi HS đọc bt 4 – sgk.
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.
IV. Luyện tập
1/ Bài tập T1
  Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh:

a. Hai câu song thất:
- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5
→ vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng
b. Thể thất ngôn Đường luật:
- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà).
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
 + Tiếng thứ 2 các dòng:
       suối,  lồng, khuya,  ngủ
     T      B        B        T
   + Tiếng thứ 4 các dòng:
      như,   thụ,     vẽ,    lo
        B      T        T      B
   + Tiếng thứ 6 các dòng:
   hát,  lồng,    chưa,  nước
        T      B         B        T        
 2/Bài tập T2 :
 Bài tập 1- sgk
So sánh điểm giống và khác nhau giữa thể thơ ngũ ngôn và đoạn trích
* Giống: Vần gián cách.
* Khác:
- Vần:
+ Thể ngũ ngôn: Độc vận, vần gián cách.
+ Đoạn trích: Nhiều vần (thế, trẻ, em, lên).
- Nhịp:
+ Thể ngũ ngôn: Nhịp lẻ (2/3)
+ Đoạn trích: Chủ yếu là 3/2.
- Thanh:
+ Thể ngũ ngôn: Luân phiên bằng trắc ở tiếng thứ 2, 4 trong mỗi câu.
+ Đoạn trích: Chủ yếu là luân phiên bằng trắc ở tiếng thứ 3, 5 trong mỗi câu.
 Bài tập 2 – sgk.
- Vần:
+ Vần chân, vần cách: lòng - trong → giống thơ truyền thống
+ Vần lưng: lòng - không→ sáng tạo
+ Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sông – sóng – trong - lòng - không→ sáng tạo
- Ngắt nhịp:
+ Câu 1 : 2/5 → sáng tạo
+ Câu 2, 3, 4: 4/3 → giống thơ truyền thống
 Bài tập 3 - sgk
Mô hình âm luật bài thơ Mời trầu:

Bài tập 4 – sgk
- Gieo vần: Độc vận, vần chân, vần gián cách.
- Nhịp: 4/3
- Thanh: Tiếng 2 4 6
           T B T      B T B         B T B            T B T
→ Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn Đường luật.
* Hoạt động 3: Vận dụng (...phút)-Phương pháp: hoạt động nhóm - Kĩ thuật: viết sáng tạo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung,yêu cầu cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
 Phân tích Luật thơ đoạn thơ thứ ba “Tây tiến đoàn binh…khúc độc hành” trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
-   HS thực hiện nhiệm vụ:
-  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Biết vận dụng luật thơ để phân tích
* Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (3.phút)Phương pháp hoạt động nhóm,Kĩ thuật :  phiếu học tập,
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ,yêu cầu cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
1. Lập bảng niêm luật bài thơ Độc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du
-HS thực hiện nhiệm vụ:
-  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
-   HS thực hiện nhiệm vụ:
-  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
-Lập bảng niêm luật đúng theo luật thơ quy định
 

IV.Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà

- Khái niệm luật thơ .
 - Luật thơ của một số thể thơ truyền thống.
- Chuẩn bị bài:
V.Rút kinh nghiệm:




 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thư viện tài liệu
Lịch Công tác
Hộp thư góp ý
Cựu học sinh
Văn bản pháp luật
Trao đổi nội bộ
VNEDU
Đăng nhập

Thống kê truy cập

  • Đang truy cập81
  • Máy chủ tìm kiếm22
  • Khách viếng thăm59
  • Hôm nay15,537
  • Tháng hiện tại104,371
  • Tổng lượt truy cập10,540,199
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây